Số hiệu | TCVN5007:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2007 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
CÀ\r\nCHUA - HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH
\r\n\r\n
Tomatoes - Guide to\r\ncold storage and refrigerated transport
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 5007:2007 thay thế cho TCVN 5007:1989;
\r\n\r\n
TCVN 5007:2007 hoàn toàn tương đương với ISO\r\n5524:1991;
\r\n\r\n
TCVN 5007:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n
Lời giới thiệu
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này đưa ra các quy định chung cho\r\nviệc bảo quản và vận chuyển lạnh cà chua. Các yêu cầu này có thể cần được thay\r\nđổi cho phù hợp với từng giống cà chua riêng, điều kiện khí hậu địa phương,\r\nthực tế thu hái và các yêu cầu của thị trường, thời gian vận chuyển, … Các nhà\r\nchuyên môn có thể thiết lập các quy định phù hợp nhất với các yêu cầu của thị\r\ntrường và điều kiện sinh thái và kỹ thuật nông nghiệp. Ngoài ra, tùy thuộc vào\r\nchất lượng thu hái và các điều kiện bảo quản, vận chuyển cụ thể và mà việc bảo\r\nquản lạnh có thể phải thay đổi các khuyến nghị này.
\r\n\r\n
Thực tế cà chua là nguyên liệu tươi, nên việc\r\náp dụng các hướng dẫn đưa ra trong tiêu chuẩn này có thể tránh được hao hụt\r\ntrong quá trình bảo quản và có thể bảo quản được trong thời gian dài.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CÀ CHUA - HƯỚNG DẪN\r\nBẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN LẠNH
\r\n\r\n
Tomatoes - Guide to\r\ncold storage and refrigerated transport
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn thực hiện\r\ntrước khi bảo quản và các điều kiện cần phải đáp ứng trong quá trình bảo quản\r\nvà vận chuyển lạnh cà chua [Lycopersicon lycopersicum (L.) Karsten Ex\r\nFarw., syn. Lycopersicon esculentum Miller nom. cons., syn. Solanum\r\nlycopersicum L.] để giữ được chất lượng và tránh bị hư hỏng.
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cà chua sử\r\ndụng để chế biến công nghiệp.
\r\n\r\n
2. Sơ chế cà chua để\r\nvận chuyển và bảo quản lạnh
\r\n\r\n
2.1. Thu hoạch
\r\n\r\n
Cà chua phải được thu hoạch khi thời tiết khô\r\nráo. Độ chín của cà chua ở thời điểm thu hái được biểu thị bằng màu sắc (xem\r\nbảng 1) phải phù hợp với thời hạn và điều kiện vận chuyển dự kiến cũng như mục\r\nđích sử dụng cà chua và thời hạn bảo quản yêu cầu.
\r\n\r\n
Do vậy, màu của cà chua là tiêu chí quan\r\ntrọng nhất để thiết lập thời điểm thu hoạch. Cũng cần phải tính đến nơi tiêu\r\nthụ và thời điểm mà tại đó cà chua được đưa ra thị trường tiêu thụ.
\r\n\r\n
Cà chua phải được phân loại, đóng gói và chuyển\r\nđi hoặc bảo quản ngay sau khi thu hoạch với thời gian không quá 12 giờ.
\r\n\r\n
2.2. Chất lượng
\r\n\r\n
Cà chua để vận chuyển hoặc bảo quản trong\r\nthời gian ngắn phải tuân theo tiêu chuẩn chất lượng và các yêu cầu của thị\r\ntrường nội địa hoặc xuất khẩu.
\r\n\r\n
Cà chua phải được phân loại cẩn thận, và phân\r\nhạng theo kích cỡ. Quả phải nguyên vẹn, sạch, có độ cứng đặc trưng theo độ chín\r\nvà không bị ẩm ướt trên bề mặt.
\r\n\r\n
Quả có thể còn cuống: tùy thuộc vào nơi cà\r\nchua được chuyển đến và không phải là điều kiện duy nhất để bảo quản và vận\r\nchuyển lạnh. Điều quan trọng là đảm bảo được mức độ chín của cà chua trong cùng\r\nmột lô càng đồng đều càng tốt và do đó dải màu sắc không được vượt quá hai độ\r\nliên kề trên bảng màu (xem bảng 1).
\r\n\r\n
2.3. Đóng gói
\r\n\r\n
Cà chua dùng để bảo quản và vận chuyển lạnh\r\ncó thể được bao gói trong nhiều loại bao bì khác nhau (thí dụ: vật liệu gỗ, sợi\r\nthủy tinh hoặc chất dẻo), miễn là sự nén ép lên các quả không làm giảm chất\r\nlượng quả trong khi bảo quản và vận chuyển. Cần xem xét cả quá trình bảo quản\r\nvà vận chuyển, độ cao tổng cộng của các lớp quả đã bao gói không vượt quá 20\r\ncm.
\r\n\r\n
Cần phải thông khí tốt xung quanh và qua các\r\nbao gói.
\r\n\r\n
2.4. Làm lạnh trước
\r\n\r\n
Nếu cà chua được bảo quản lạnh cho tới khi\r\nđưa ra bán, chúng cần phải được làm lạnh trước.
\r\n\r\n
Sau khi cà chua được thu hoạch, phân loại và\r\nbao gói, chúng phải được làm lạnh trước tới nhiệt độ mà chênh lệch nhiệt độ\r\ngiữa nhiệt độ bảo quản và vận chuyển tối ưu không quá 2 oC.
\r\n\r\n
Để tránh sự ngưng tụ hơi nước trên sản phẩm,\r\nphương tiện chuyên chở nên được làm lạnh trước.
\r\n\r\n
3. Xếp cà chua vào\r\nphương tiện chuyên chở lạnh hoặc kho lạnh
\r\n\r\n
Cà chua cần phải được xếp trong phương tiện\r\nvận chuyển lạnh hoặc trong kho lạnh ngay khi có thể nhưng không được chậm hơn\r\n24 giờ sau khi thu hoạch.
\r\n\r\n
Chất lượng cà chua suy giảm rõ rệt nếu nhiệt\r\nđộ của quả tăng trên 25 oC trong vài giờ.
\r\n\r\n
Nếu dải nhiệt độ tối ưu trong bảng 1 và bảng\r\n2 không thể duy trì được, nhiệt độ phải nằm trong khoảng từ 6 oC đến\r\n25 oC, nhưng không được giữ cà chua ở nhiệt độ ngoài khoảng nhiệt độ\r\ntối ưu quá 12 giờ.
\r\n\r\n
Nên xếp cà chua có cùng độ chín, cấp hạng và\r\nkích cỡ vào cùng một khoang chứa hoặc trong cùng một phương tiện vận chuyển.
\r\n\r\n
Các bao chứa cà chua cần được bốc dỡ cẩn\r\nthận.
\r\n\r\n
Nếu sử dụng thiết bị xếp/ dỡ hàng cơ giới\r\ntrong kho bảo quản, các bao chứa nên được để trong các palet vững chắc và đảm\r\nbảo an toàn. Khi các bao chứa được đưa vào kho, phải xếp sao cho đảm bảo đối\r\nlưu không khí tốt.
\r\n\r\n
4. Điều kiện bảo quản\r\nvà vận chuyển lạnh tối ưu1)
\r\n\r\n
4.1. Nhiệt độ
\r\n\r\n
Nhiệt độ bảo quản tối ưu tùy thuộc vào mức độ\r\nchín của cà chua, thời gian dự định cho bảo quản và vận chuyển lạnh và các điều\r\nkiện khi phân phối. Nói chung, các quả chín hơn có thể chịu được nhiệt độ bảo\r\nquản thấp hơn.
\r\n\r\n
Bảng 1 quy định nhiệt độ bảo quản theo độ\r\nchín của cà chua.
\r\n\r\n
Bảng 1 - Nhiệt độ bảo\r\nquản tối ưu theo độ chín
\r\n\r\n
\r\n Độ chín1) \r\n | \r\n Nhiệt độ \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n 12 đến 13 \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n 10 đến 12 \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n 9 đến 10 \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n 8 đến 10 \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n 6 đến 8 \r\n |
\r\n 1) 1, đang đổi màu; 2, hồng nhạt; 3, hồng đến\r\n cam nhạt; 4, cam đến đỏ nhạt; 5, đỏ \r\n |
\r\n\r\n
Bảng 2 quy định nhiệt độ trong phương tiện\r\nvận chuyển theo độ chín của cà chua và thời gian vận chuyển.
\r\n\r\n
Nếu cần phải để cà chua chín hoàn toàn trước\r\nkhi phân phối, nên giữ cà chua ở nhiệt độ tối thiểu 18 oC nhưng\r\nkhông quá 25 oC trong tối thiểu 12 giờ[1]).
\r\n\r\n
Bảng 2 - Nhiệt độ bảo\r\nquản tối ưu trong phương tiện vận chuyển theo độ chín và thời gian vận chuyển
\r\n\r\n
\r\n Độ chín1)\r\n khi xếp hàng \r\n | \r\n Thời gian vận\r\n chuyển \r\n | |||
\r\n 2 ngày đến 3 ngày \r\n | \r\n 4 ngày đến 6 ngày \r\n | |||
\r\n Nhiệt độ khi vận\r\n chuyển \r\n oC \r\n | \r\n Độ chín1)\r\n sau vận chuyển \r\n | \r\n Nhiệt độ khi vận\r\n chuyển \r\n oC \r\n | \r\n Độ chín1)\r\n sau vận chuyển \r\n | |
\r\n 1 \r\n | \r\n 12 đến 14 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 12 đến 14 \r\n | \r\n 5 \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n 12 đến 14 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 12 đến 14 \r\n | \r\n 5 \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n 10 đến 12 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 10 đến 12 \r\n | \r\n 5 \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n 8 đến 10 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 6 đến 8 \r\n | \r\n 5 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 8 đến 10 \r\n | \r\n 5 \r\n | ||
\r\n 5 \r\n | \r\n 8 đến 10 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 6 đến 8 \r\n | \r\n 5 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 8 đến 10 \r\n | \r\n 5 \r\n | ||
\r\n 1) Xem bảng 1. \r\n |
\r\n\r\n
4.2. Độ ẩm tương đối
\r\n\r\n
Độ ẩm tương đối của không khí phải được duy\r\ntrì ổn định ở 90% ± 3%.
\r\n\r\n
4.3. Lưu thông không khí
\r\n\r\n
Lưu thông không khí trong kho và thiết bị vận\r\nchuyển sao cho nhiệt độ và độ ẩm được ổn định và phải đồng đều.
\r\n\r\n
4.4. Thời hạn bảo quản trong kho lạnh
\r\n\r\n
Việc duy trì chất lượng cà chua bảo quản,\r\nđiều kiện về nhiệt độ và độ ẩm tương đối được quy định tùy theo độ chín của quả,\r\nnhiệt độ bảo quản, phương tiện vận chuyển và giống cà chua.
\r\n\r\n
Cà chua có thể duy trì được chất lượng trong\r\nthời gian từ 7 ngày đến 21 ngày.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Nên tiến hành kiểm tra chất lượng của cà chua\r\nmột cách đều đặn trong quá trình bảo quản. Sau khi bảo quản hoặc vận chuyển, cà\r\nchua phải được làm ấm sơ bộ để tránh đọng hơi nước trên bề mặt quả.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Xem ISO 3659:1997 Fruits and\r\nvegetables - Ripening after cold storage.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1]\r\nXem ISO 3659:1997 Fruits and\r\nvegetables-Ripening after cold storage
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN5007:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2007 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.